Giá thép xây dựng Hòa Phát hôm nay 5/12/2024 tại hệ thống BAOGIATHEPXAYDUNG.COM: Đơn giá dần có dấu hiệu ổn định sau chuỗi ngày tăng giá.
Ngày 5/12/2024, giá thép xây dựng Hòa Phát tại hệ thống BAOGIATHEPXAYDUNG.COM đã ghi nhận dấu hiệu ổn định sau một thời gian dài tăng liên tục. Đơn giá hiện tại dao động ở mức 13,440 VNĐ/kg, giúp các doanh nghiệp và nhà thầu giảm bớt áp lực chi phí xây dựng. Không chỉ riêng Hòa Phát, nhiều thương hiệu thép lớn khác trên thị trường như Pomina, Việt Nhật, Thép Miền Nam cũng đang có xu hướng giá tương tự. Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích diễn biến thị trường, so sánh giá thép của các hãng phổ biến, và đưa ra dự báo cho xu hướng giá thép trong thời gian tới.

Tình hình giá thép xây dựng Hòa Phát mới nhất tháng 12/2024
1. Giá thép Hòa Phát tại hệ thống BAOGIATHEPXAYDUNG.COM
Theo hệ thống BAOGIATHEPXAYDUNG.COM, giá thép Hòa Phát hôm nay ngày 5/12/2024 đã có dấu hiệu chững lại sau chuỗi ngày liên tục tăng cao. Hiện tại, giá thép Hòa Phát dao động quanh mức 13,440 VNĐ/kg, thấp hơn một chút so với thời điểm tháng trước, khi giá thép tăng mạnh do nguồn cung thiếu hụt và chi phí sản xuất gia tăng.
Thép Hòa Phát vẫn là lựa chọn hàng đầu của các công trình xây dựng nhờ chất lượng cao và khả năng chịu lực tốt. Các sản phẩm thép Hòa Phát, bao gồm thép cuộn, thép thanh vằn và thép ống, đều duy trì mức giá ổn định, giúp nhiều dự án có thể tái khởi động một cách hiệu quả.

- Bảng giá thép cuộn xây dựng phi, phi 8 mác CB240 :
| BẢNG GIÁ THÉP CUỘN HÒA PHÁT – CB240 T | |||
| QUY CÁCH CHỦNG LOẠI | ĐVT | BAREM | ĐƠN GIÁ VNĐ/KG |
| Thép cuộn phi 6 Hòa Phát | Kg | Cuộn ~ 2,100 kg | 13,440 |
| Thép cuộn phi 8 Hòa Phát | Kg | Cuộn ~ 2,100 kg | 13,440 |
| Liên hệ hotline để xác nhận đơn giá mới nhất trong ngày. | |||
- Bảng giá thép cây xây dựng phi 10 đến phi 20 mác Gr40/ CB300 :
| BẢNG GIÁ THÉP CÂY HÒA PHÁT GR40 – CB300 V | |||
| QUY CÁCH CHỦNG LOẠI | BAREM KG / CÂY | GIÁ 1KG THÉP | GIÁ 1 CÂY 11.7M |
| Thép cây phi 10 Hòa Phát | 6.22 | 13,690 | 85,152 |
| Thép cây phi 12 Hòa Phát | 9.92 | 13,490 | 133,821 |
| Thép cây phi 14 Hòa Phát | 13.59 | 13,490 | 183,329 |
| Thép cây phi 16 Hòa Phát | 17.25 | 13,490 | 232,703 |
| Thép cây phi 18 Hòa Phát | 22.48 | 13,490 | 303,255 |
| Thép cây phi 20 Hòa Phát | 27.77 | 13,490 | 374,617 |
| Liên hệ hotline để xác nhận đơn giá mới nhất trong ngày. | |||
- Bảng giá thép cây xây dựng phi 10 đến phi 32 mác CB400 / CB500 :
| BẢNG GIÁ THÉP CÂY HÒA PHÁT CB400V – CB500V | |||
| QUY CÁCH CHỦNG LOẠI | BAREM KG / CÂY | GIÁ 1KG THÉP | GIÁ 1 CÂY 11.7M |
| Thép cây phi 10 Hòa Phát | 6.89 | 13,840 | 95,358 |
| Thép cây phi 12 Hòa Phát | 9.92 | 13,640 | 135,309 |
| Thép cây phi 14 Hòa Phát | 13.59 | 13,640 | 185,368 |
| Thép cây phi 16 Hòa Phát | 17.84 | 13,640 | 243,338 |
| Thép cây phi 18 Hòa Phát | 22.48 | 13,640 | 306,627 |
| Thép cây phi 20 Hòa Phát | 27.77 | 13,640 | 378,783 |
| Thép cây phi 22 Hòa Phát | 33.47 | 13,640 | 456,531 |
| Thép cây phi 25 Hòa Phát | 43.69 | 13,640 | 595,932 |
| Thép cây phi 28 Hòa Phát | 55.04 | 13,640 | 750,746 |
| Thép cây phi 32 Hòa Phát | 71.84 | 13,640 | 979,898 |
2. Giá thép của các thương hiệu thông dụng khác
Ngoài thép Hòa Phát, một số thương hiệu thép thông dụng khác cũng đang ghi nhận mức giá tương tự với xu hướng ổn định:
- Thép Pomina: Đây là một tronc những hãng thép lớn tại Việt Nam với sản phẩm chính là thép thanh vằn và thép cuộn. Giá thép Pomina hôm nay dao động quanh mức 13,450 VNĐ/kg, chỉ chênh lệch nhẹ so với thép Hòa Phát.
- Thép Việt Nhật: Nổi tiếng với độ bền và tính chịu lực cao, thép Việt Nhật hiện đang được bán với giá khoảng 13,580 VNĐ/kg. Sản phẩm thép của Việt Nhật được đánh giá cao trong các công trình yêu cầu chất lượng nghiêm ngặt.
- Thép Miền Nam: Là một thương hiệu phổ biến tại khu vực phía Nam, thép Miền Nam có giá hôm nay vào khoảng 13,470 VNĐ/kg, không có nhiều biến động so với các tuần trước.
Nhìn chung, các thương hiệu thép lớn như Hòa Phát, Pomina, Việt Nhật và Thép Miền Nam đều đang có mức giá tương đối ổn định, không còn sự biến động mạnh như thời điểm giữa năm 2024.
3. Nguyên nhân giá thép ổn định
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự ổn định của giá thép trong thời gian gần đây:
- Nhu cầu tiêu thụ giảm: Sau một thời gian tăng cao do ảnh hưởng của việc đầu tư công và xây dựng cơ sở hạ tầng, nhu cầu tiêu thụ thép hiện đang chững lại khi các dự án lớn đã hoàn thành hoặc tạm hoãn.
- Nguồn cung được cải thiện: Các nhà máy sản xuất thép lớn như Hòa Phát, Pomina đã tăng cường sản lượng, giải quyết được tình trạng khan hiếm nguyên liệu.
- Giá nguyên liệu thô giảm: Giá quặng sắt và than cốc – hai nguyên liệu chính trong sản xuất thép – đang có xu hướng giảm nhẹ, giúp hạ bớt chi phí sản xuất thép.

Dự báo xu hướng giá thép xây dựng trong thời gian tới
1. Xu hướng giá thép có thể tiếp tục giảm
Với tình hình hiện tại, nhiều chuyên gia nhận định rằng giá thép sẽ tiếp tục giảm nhẹ trong quý I năm 2025. Nhu cầu thép trên thế giới chưa có dấu hiệu tăng trở lại mạnh mẽ, trong khi nguồn cung nguyên liệu thô đang ổn định hơn. Việc giảm chi phí sản xuất thép sẽ là yếu tố chính khiến giá thép có thể giảm từ 2% đến 5% trong thời gian tới.
Mức giảm này tuy không quá lớn, nhưng cũng đủ để mang lại sự tích cực cho thị trường xây dựng, đặc biệt là trong bối cảnh nhiều công trình lớn đang được tái khởi động sau giai đoạn trầm lắng vì chi phí đầu tư quá cao.
2. Yếu tố tác động đến giá thép
Ngoài xu hướng giảm, giá thép vẫn có thể bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố khác trong thời gian tới:
- Tình hình kinh tế toàn cầu: Kinh tế thế giới đang dần hồi phục nhưng vẫn chưa ổn định hoàn toàn, đặc biệt là tại các khu vực lớn như châu Âu và Mỹ. Sự biến động này có thể ảnh hưởng đến nhu cầu thép toàn cầu.
- Chính sách thương mại và thuế quan: Các chính sách bảo hộ sản xuất nội địa và chính sách thương mại giữa các quốc gia vẫn có thể gây ra biến động về giá nguyên liệu thô và giá thép thành phẩm.
- Biến động nguồn cung nguyên liệu: Giá quặng sắt và than cốc vẫn là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến giá thép. Nếu giá nguyên liệu thô tiếp tục giảm, giá thép trong nước sẽ có xu hướng giảm thêm.

Giá thép xây dựng Hòa Phát và các thương hiệu lớn như Pomina, Việt Nhật, Thép Miền Nam ngày 5/12/2024 đã có dấu hiệu ổn định sau chuỗi ngày tăng giá liên tục. Với mức giá hiện tại dao động khoảng 13,440 VNĐ/kg, các nhà thầu và doanh nghiệp xây dựng có thể tạm yên tâm trong việc lập dự toán cho các công trình. Tuy nhiên, xu hướng giảm giá nhẹ trong thời gian tới vẫn có thể diễn ra do các yếu tố kinh tế và thị trường toàn cầu. Việc theo dõi sát sao biến động thị trường sẽ giúp các nhà đầu tư có kế hoạch mua sắm và sử dụng thép hiệu quả hơn trong thời gian tới.
